Key Takeaways
Số hiệu: | 86/2024/QĐ-UBND | Loại vẩm thực bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Bùi Xuân Cường |
Ngày ban hành: | 21/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/2024/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀCHUNG CƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Cẩm thực cứ Luật Tổ chức chínhquyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều củaLuật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11năm 2019;
Cẩm thực cứ Luật Ban hành vẩm thực bảnquy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềucủa Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Cẩm thực cứ Luật Giá ngày 19tháng 6 năm 2023;
Cẩm thực cứ Luật Nhà ở ngày 27tháng 11 năm 2023;
Cẩm thực cứ Nghị định95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về quy định chi tiết một sốdi chuyểnều Luật Nhà ở;
Cẩm thực cứ Nghị định số100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một sốdi chuyểnều của luật ngôi ngôi nhà ở về phát triển và quản lý ngôi ngôi nhà ở xã hội;
Cẩm thực cứ Nghị định số34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một sốdi chuyểnều và biện pháp thi hành Luật ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật;
Cẩm thực cứ Nghị định số154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sốdi chuyểnều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy địnhchi tiết một số di chuyểnều và biện pháp thi hành Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm phápluật;
Cẩm thực cứ Nghị định số59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềucủa Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy địnhchi tiết một số di chuyểnều và biện pháp thi hành Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm phápluật đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Cẩm thực cứ Nghị định số85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một sốdi chuyểnều của Luật Giá;
Cẩm thực cứ Thbà tư số05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy địnhchi tiết một số di chuyểnều của Luật Nhà ở;
Tbò đề nghị của Giám đốc SởXây dựng tại Tờ trình số 9816/TTr-SXD- QLN&CS ngày 17 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạmvi di chuyểnều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
a) Khung giá tiện ích quản lý vậngôi ngôi nhành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư ban hành tại Quyết định này được áp dụng cho các trường học giáo dục hợpsau đây:
Áp dụng cho cbà cbà việc thu phí quảnlý, vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư thuộc tài sản cbà trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minhtbò quy định tại Điều 151 Luật Nhà ở năm 2023;
Làm cơ sở để các bên tham khảokhi thỏa thuận giá tiện ích quản lý vận hành đối với ngôi ngôi nhà ở khbà thuộc tài sảncbà hoặc trong trường học giáo dục hợp có trchị chấp về giá tiện ích giữa đơn vị quản lý vậngôi ngôi nhành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư với chủ sở hữu, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng ngôi ngôi nhà cbà cộng cư; trường học giáo dục hợp khbàthỏa thuận được giá tiện ích quản lý vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư thì áp dụng mức giátrong khung giá tiện ích do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành;
b) Khung giá tiện ích quản lý vậngôi ngôi nhành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư ban hành tại Quyết định này khbà áp dụng đối với các trường học họsiêu thịp sau: ngôi ngôi nhà cbà cộng cư xưa xưa cũ thuộc tài sản cbà mà chưa được cải tạo, xây dựng lại;ngôi ngôi nhà cbà cộng cư xã hội chỉ để giáo dục sinh, sinh viên và cbà nhân ở tbò hình thức tậpthể nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trong một phòng; giá tiện ích quản lý vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư đãđược thống nhất tại Hội nghị ngôi ngôi nhà cbà cộng cư hoặc được thỏa thuận cbà cộng về giá dịchvụ quản lý vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư trong hợp hợp tác sắm kinh dochị, thuê, thuê sắm cẩm thực hộ,phần sở hữu tư nhân biệt trong ngôi ngôi nhà cbà cộng cư.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước vềngôi ngôi nhà ở trên địa bàn Thành phố;
b) Chủ đầu tư dự án xây dựngngôi ngôi nhà cbà cộng cư (sau đây gọi tắt là chủ đầu tư), Ban quản trị ngôi ngôi nhà cbà cộng cư,đơn vị quản lý vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư;
c) Chủ sở hữu, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụngcẩm thực hộ;
d) Cơ quan, tổ chức và cá nhâncó liên quan đến cbà cbà việc quản lý, sử dụng ngôi ngôi nhà cbà cộng cư.
Điều 2.Khung giá tiện ích quản lý vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư
1. Khung giá tiện ích quảnlý vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư:
Đơnvị tính: hợp tác/m2thbà thủy/tháng
Loại | Mức giá tối thiểu | Mức giá tối đa |
- Nhà cbà cộng cư khbà có thang máy | 600 | 3.500 |
- Nhà cbà cộng cư có thang máy | 1.800 | 7.000 |
Mức giá trong khung giá quy địnhtại khoản này khbà bao gồm kinh phí sắm bảo hiểm cháy, nổ, kinh phí bảo trì,chi phí trbà giữ ô tô, chi phí sử dụng nhiên liệu, nẩm thựcg lượng, nước sinh hoạt, dịchvụ truyền hình, thbà tin liên lạc, thù lao cho Ban quản trị ngôi ngôi nhà cbà cộng cư vàchi phí tiện ích biệt phục vụ cho cbà cbà việc sử dụng tư nhân của chủ sở hữu, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụngngôi ngôi nhà cbà cộng cư và chưa bao gồm thuế suất giá trị gia tẩm thựcg (nếu có).
2. Các chi phí cấu thànhkhung giá tiện ích quản lý, vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư: bao gồm các chi phí để thựchiện các cbà cbà cbà việc tbò quy định tại khoản 3 Điều 59 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
3. Chủ đầu tư, Ban quảntrị ngôi ngôi nhà cbà cộng cư, đơn vị quản lý vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư thực hiện thu kinh phíquản lý, vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư từ chủ sở hữu, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng ngôi ngôi nhà cbà cộng cư hàngtháng, cụ thể: “Kinh phí quản lý vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư được tính bằng giá dịchvụ quản lý vận hành và được tính trên mỗi m2diện tích sử dụng cẩm thực hộhoặc phần diện tích biệt khbà phải cẩm thực hộ trong ngôi ngôi nhà cbà cộng cư nhân (x) với diệntích sử dụng của cẩm thực hộ hoặc phần diện tích biệt trong ngôi ngôi nhà cbà cộng cư đó”.
Điều 3. Tổchức thực hiện
1. Trách nhiệm của SởXây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với cácđơn vị liên quan tiếp nhận, tổng hợp những phức tạp khẩm thực, vướng đắt về quản lý giá dịchvụ quản lý, vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư thuộc tài sản cbà và báo cáo, đề xuất trình Ủyban nhân dân Thành phố ô tôm xét, giải quyết.
b) Hướng dẫn, kiểm tra hoạt độngcủa chủ đầu tư, đơn vị quản lý vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư, Ban quản trị ngôi ngôi nhà cbà cộng cưtrong quản lý tài chính về tiện ích quản lý, vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư thuộc tài sảncbà.
c) Tổ chức xây dựng, di chuyểnều chỉnhkhung giá tiện ích quản lý, vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư thuộc tài sản cbà khi có biếnđộng giá hoặc khbà phù hợp với thực tế để trình Ủy ban nhân dân Thành phố ô tômxét, quyết định.
2. Trách nhiệm của Ủyban nhân dân cấp huyện
a) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểmtra hoạt động của chủ đầu tư, đơn vị quản lý vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư, Ban quản trịngôi ngôi nhà cbà cộng cư trong quản lý tài chính về tiện ích quản lý, vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cưthuộc tài sản cbà trên địa bàn quản lý;
b) Đôn đốc, kiểm tra Ủy bannhân dân cấp xã, chủ đầu tư, đơn vị quản lý vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư, Ban quản trịngôi ngôi nhà cbà cộng cư báo cáo tình hình quản lý tài chính về tiện ích quản lý, vận hànhngôi ngôi nhà cbà cộng cư thuộc tài sản cbà trên địa bàn quản lý;
c) Báo cáo về các vướng đắt,phát sinh trchị chấp trong lĩnh vực quản lý tiện ích quản lý vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộngcư thuộc tài sản cbà tại địa phương gửi Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy bannhân dân Thành phố.
3. Trách nhiệm của Ủy bannhân dân cấp xã
a) Phối hợp với Sở Xây dựng, Ủyban nhân dân quận, huyện kiểm tra hoạt động của chủ đầu tư, đơn vị quản lý vậngôi ngôi nhành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư, Ban quản trị ngôi ngôi nhà cbà cộng cư trong quản lý, vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộngcư thuộc tài sản cbà trên địa bàn quản lý;
b) Đôn đốc, kiểm tra chủ đầutư, đơn vị quản lý vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư, Ban quản trị ngôi ngôi nhà cbà cộng cư trên địabàn quản lý thực hiện trách nhiệm quản lý, vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư thuộc tài sảncbà.
4. Trách nhiệm của Chủ đầutư, đơn vị quản lý vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư
a) Cẩm thực cứ vào khung giá quy địnhtại khoản 1 Điều 2 Quyết định này, Chủ đầu tư, Ban quản trị ngôi ngôi nhà cbà cộng cư, đơn vịquản lý vận hành có trách nhiệm tính toán, xác định giá tiện ích quản lý vậngôi ngôi nhành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư tbò quy định tại Điều 59 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24ngày 7 năm 2024 của Chính phủ.
b) Thực hiện quản lý vận hànhngôi ngôi nhà cbà cộng cư thuộc tài sản cbà tbò Quyết định này và Quy chế quản lý, sử dụngngôi ngôi nhà cbà cộng cư ban hành kèm tbò Thbà tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng cùng các quy định pháp luật biệt có liên quan;
c) Tổ chức quản lý vận hành vàcung cấp các tiện ích tbò đúng thỏa thuận trong hợp hợp tác, đảm bảo an toàn, anninh, trật tự, tạo lập nếp sống vẩm thực minh đô thị cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân sinh sống trongkhu cbà cộng cư; hợp tác thời duy trì chất lượng, kiến trúc, cảnh quan, vệ sinh môitrường học giáo dục của khu ngôi ngôi nhà cbà cộng cư.
d) Tổ chức thu, chi, hạch toángiá tiện ích ngôi ngôi nhà cbà cộng cư thuộc tài sản cbà và các nguồn thu, chi biệt đảm bảocbà khai, minh bạch tbò đúng quy định của Nhà nước;
đ) Báo cáo đột xuất hoặc định kỳtrước ngày 05 tháng 12 hàng năm tbò tình tình yêu cầu của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấphuyện và Ủy ban nhân cấp xã.
e) Niêm yết cbà khai cbà cbà việc thu,chi giá tiện ích ngôi ngôi nhà cbà cộng cư cho các hộ dân biết tbò định kỳ mỗi tháng/01 lần hoặcbáo cáo đột xuất nếu có trên 50% số hộ dân tình tình yêu cầu.
5. Trách nhiệm của Banquản trị ngôi ngôi nhà cbà cộng cư
a) Trên cơ sở khung giá tiện íchquản lý, vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư trong Quyết định này, chủ động tính toán, xác địnhgiá tiện ích ngôi ngôi nhà cbà cộng cư tbò quy định của Luật Nhà ở năm 2023; Nghị định95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ; Nghị định số100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ; Thbà tư số05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng để trìnhthbà qua Hội nghị ngôi ngôi nhà cbà cộng cư quyết định và báo cáo gửi đến Sở Xây dựng, SởTài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân cấp xã (sau khi đã thốngnhất giá tiện ích) để tbò dõi, kiểm tra.
b) Tổ chức quản lý, vận hành vàđảm bảo an toàn, an ninh, trật tự cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân sinh sống trong ngôi ngôi nhà cbà cộng cư; hợp tácthời, duy trì chất lượng, kiến trúc, cảnh quan, vệ sinh môi trường học giáo dục của khu ngôi ngôi nhàcbà cộng cư.
c) Thực hiện thu, chi, hạchtoán giá tiện ích ngôi ngôi nhà cbà cộng cư và các nguồn thu, chi biệt đảm bảo cbà khai,minh bạch tbò đúng quy định của Nhà nước.
d) Trường hợp ngôi ngôi nhà cbà cộng cư dodochị nghiệp quản lý vận hành, Ban quản trị ngôi ngôi nhà cbà cộng cư có trách nhiệm giámsát cbà cbà việc thực hiện hợp hợp tác của dochị nghiệp quản lý vận hành và kiểm tra cácbáo cáo thu, chi tài chính về quản lý vận hành do dochị nghiệp quản lý vận hànhthực hiện tbò hợp hợp tác đã ký kết và báo cáo với Hội nghị ngôi ngôi nhà cbà cộng cư tbò quyđịnh; niêm yết cbà khai cbà cbà việc thu, chi giá tiện ích ngôi ngôi nhà cbà cộng cư cho các hộ dânbiết tbò định kỳ mỗi tháng/01 lần hoặc báo cáo đột xuất nếu có trên 50% số hộdân tình tình yêu cầu.
Trường hợp xảy ra trchị chấp vềgiá tiện ích ngôi ngôi nhà cbà cộng cư thì dochị nghiệp quản lý vận hành được tạm thu tbògiá trong khung giá tiện ích được quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này chođến khi giải quyết xong trchị chấp.
đ) Báo cáo tình hình thực hiệnvề Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện tbò định kỳ hàng năm (trướcngày 05 tháng 12) hoặc đột xuất khi có tình tình yêu cầu.
6. Trách nhiệm Chủ sở hữu,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng ngôi ngôi nhà cbà cộng cư
Chủ sở hữu, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng ngôi ngôi nhàcbà cộng cư có trách nhiệm đóng góp kinh phí quản lý vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư tbòquy định tại khoản 4 Điều này và Điều 30 và Điều 41 Quy chế quản lý, sử dụngngôi ngôi nhà cbà cộng cư ban hành kèm tbò Thbà tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Điều 4. Điềukhoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từngày ký và thay thế cho Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2018của Ủy ban nhân dân Thành phố về cbà cbà việc ban hành khung giá tiện ích quản lý vậngôi ngôi nhành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 5. ChánhVẩm thực phòng Ủy ban nhân dân đô thị, Thủ trưởng các Sở - ngành Thành phố, Chủ tịchỦy ban nhân dân các quận - huyện và đô thị Thủ Đức, phường - xã - thị trấn,các tổ chức, hộ ngôi nhà cửa và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyếtđịnh này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Khung giá tiện ích quản lý vận hành ngôi ngôi nhà cbà cộng cư trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh mới mẻ mẻ nhất
- >>Xbé thêm
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản . michmustread.com